Năm 1932, công ty Công nghiệp nặng Mitsubishi lần đầu sản xuất mẫu xe buýt thương mại B46 tại xưởng sản xuất ở thành phố Kobe, Nhật Bản. Chiếc B46 ra đời lúc này sở hữu chiều dài 7 mét, có sức chứa 38 hành khách và được trang bị động cơ 7 lít, 6 xy lanh chạy bằng xăng, công suất 100 mã lực. Để chào mừng việc bàn giao chiếc xe buýt B46 đầu tiên đến khách hàng tháng 05/1932, công ty Công nghiệp nặng Mitsubishi đã kêu gọi nhân viên đề xuất một cái tên cho chiếc xe này và “Fuso” ra đời từ đây.
Năm 1934, trên đường phố Tokyo xuất hiện những mẫu xe buýt công cộng cỡ trung như Fuso MS40 và BS43. Năm 1957 công ty Công nghiệp nặng Mitsubishi hợp nhất hai phân xưởng sản xuất ở Tokyo và Kawasaki thành Tokyo Motor Vehicle Works, đồng thời cho ra đời những mẫu xe tải hạng nặng đầu tiên của Nhật đó là chiếc xe tải 8 tấn T33 và T38..
Giai đoạn những năm 1960 đánh dấu sự xuất hiện của mẫu xe Canter T720, cũng như mẫu xe tải hạng trung nặng 4 tấn T620 với cabin phía trên động cơ… mở ra một cuộc cách mạng mới về kiểu dáng thiết kế cho các dòng xe tải của Fuso..
Tháng 7 năm 1968, dòng xe Canter T90 ra đời với kiểu dáng được thay đổi so với phiên bản trước, xe được trang bị hai phiên bản động cơ diesel 79 mã lực và động cơ chạy xăng 99 mã lực, những sản phẩm mới giúp Canter trở thành dòng xe dẫn đầu về khả năng tăng tốc của Fuso trên thị trường xe tải lúc bấy giờ.
Không chỉ ở Nhật Bản, các mẫu xe Fuso còn được phân phối rộng rãi trên thị trường thế giới. Năm 1970, Công ty Công nghiệp nặng Mitsubishi liên doanh với Chrysler Corporation, thành lập công ty Mitsubishi Motors Corporation. Ba năm sau dòng xe T200 được giới thiệu và trở thành thế hệ thứ ba của Canter với những thay đổi đáng kể cũng như được bổ sung hệ thống MCA để giải quyết vấn đề khí thải. FUSO còn đa dạng hóa dòng sản phẩm Canter bằng cách giới thiệu mẫu xe tải 3 tấn chạy dầu diesel.
Đến năm 1993 liên daonh giữa hai công ty Công nghiệp nặng Mitsubishi với Chrysler Corporation kết thúc, thay vào đó năm 1999 Mitsubishi Motors Corporation và AB Volvo thành lập liên doanh mới trong đó AB Volvo nắm giữ 5% cổ phần tại Mitsubishi Motors Corporation. Tuy nhiên cũng chẳng lâu dài, chỉ hai năm sau Daimler Chrysler thay thế AB Volvo để trở thành đối tác chiến lược của Mitsubishi Motors Corporation trong phân khúc xe tải và xe bus.
Biến cố xảy ra vào năm 2005 khi vụ việc liên quan đến vụ triệu hồi sản phẩm thuộc Mitsubishi Fuso Truck & Bus Corporation đã buộc công ty phải chuyển phần lớn số cổ phiếu của mình cho Daimler Chrysler như một phần quan trọng trong thỏa thuận đền bù thiệt hại về mặt tài chính. Lúc này Daimler Chrysler sở hữu đến 85% cổ phần trong Mitsubishi Fuso Truck and Bus Corporation, phần còn lại thuộc về các công ty trong Mitsubishi Motors Corporation.
Năm 2007 Daimler Chrysler đổi tên thành Daimler AG. Mitsubishi Fuso Truck & Bus Corporation trở thành một phần của phân nhánh Daimler Trucks thuộc quyền kiểm soát của “gã khổng lồ” Daimler AG.
Trong quá trình Công ty Vina Star Motors thành lập liên doanh với Mitsubishi Motors Corporation thì tháng 07/1995 các mẫu xe Misubishi Canter cũng bắt đầu được phân phối về Việt Nam.
Năm 2003, Mitsubishi Motors Corporation đã tách mảng kinh doanh xe buýt và tải nặng để thành lập công ty mới mang tên Mitsubishi Fuso Truck & Bus Corp do Daimler AG nắm giữ cổ phần chi phối.
Đến tháng 07/2014 khi Daimler AG đã nắm giữ đến 89.29% cổ phần của Mitsubishi Fuso quyền phân phối các sản phẩm xe tải Fuso tại thị trường Việt Nam chính thức được chuyển giao cho Mercedes-Benz Việt Nam.
Tại thị trường Việt, Fuso tự hào là địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các loại xe tải Nhật Bản chính hãng với chất lượng hàng đầu. Tại đây các bạn có thể lựa chọn nhiều dòng xe với trọng tải khác nhau phù hợp với nhu cầu sử dụng cũng như vận chuyển của mình.
Với chế độ hậu mãi chuyên nghiệp, bảo hành sản phẩm 36 tháng (hoặc 100,000km tùy theo điều kiện nào đến trước) cùng đội ngũ kỹ thuật viên trình độ tay nghề cao cam kết mang sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ và sản phẩm của hãng Fuso.
Vậy đâu là giá trị cốt lõi của thương hiệu xe tải Nhật Bản Fuso khiến khách hàng luôn đặt niềm tin vào hãy cùng tìm hiểu xem nhé:
– Chất lượng tin cậy: sản phẩm với chất lượng tốt nhất là động lực chính thúc đẩy Fuso. Chúng tôi nghiên cứu và cải tiến không ngừng để cam kết Fuso luôn là chiếc xe bền bỉ và đáng tin cậy nhất trên thị trường.
– Kinh tế và tiết kiệm: Với giá thành phải chăng, chi phí bảo trì thấp và tiết kiệm nhiên liệu Fuso giúp khách hàng giảm được chi phí đáng kể cho các khoản đầu tư khác trong kinh doanh.
– Dịch vụ tận tình: Khi chọn xe Fuso, khách hàng sẽ được nhận được dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình của hãng.
– Thiết kế chắc chắn: Với thiết kế chắc chắn và hữu dụng, xe Fuso sẽ nâng tầm đẳng cấp cho người sở hữu.
Các sản phẩm xe Fuso bao gồm: xe tải nhẹ, xe tải trung, xe tải nặng, đầu kéo, xe tải fuso 5 tấn, xe tải fuso 8 tấn, xe tải fuso 7 tấn, xe tải fuso 15 tấn, xe tải fuso fi, xe tải fuso 3 chân, xe tải fuso canter, đang được khách hàng- đặc biệt là các doanh nghiệp – tin dùng; để phục vụ hiệu quả trong lĩnh vực logistics, vận tải hàng hóa, công nghiệp nặng, xây dựng, khai khoáng, thực phẩm…
Kể từ sau khi tập đoàn Daimler (Đức) chính thức lựa chọn Thaco là nhà Phân phối và sản xuất lắp ráp các sản phẩm xe tải, xe Bus thương hiệu Fuso tại Việt Nam thì hai phiên bản dòng xe Fuso Canter Euro 4 ra đời đó là Fuso Canter 4.99 (1,9T – 2,1 T) và Fuso Canter 6.5 (3,49T), đây là sản phẩm thế hệ mới của Mitsubishi Fuso, có rất nhiều tính năng và ưu điểm vượt trội với thiết kế hiện đại, động cơ Mitsubishi Nhật Bản tiêu chuẩn Euro 4, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. Cụ thể:
Ngoại nội thất thiết kế hiện đại: Lấy tiêu chí tối ưu hóa trong thiết kế nhằm nâng cao tính an toàn và tạo cảm giác thoải mái cho người lái, đội ngũ kỹ sư hàng đầu của Mitshubishi – Nhật Bản đã thiết kế và kiểm duyệt nghiêm ngặt. Cabin sau khi được liên kết trên dây chuyền hàn bấm hiện đại sẽ được kiểm tra định kỳ bằng máy đo tọa độ CMM (Coordinate Measuring Machine) nhằm kiểm soát được độ chính xác đến từng mili mét để đảm bảo chất lượng đồng nhất theo tiêu chuẩn của Fuso – Daimler trước khi đưa vào xưởng sơn để nhúng tĩnh điện và sơn màu theo tiêu chuẩn của ô tô con.
Cabin được thiết kế khoa học, có tầm quan sát rộng cùng với hệ thống đèn pha trước halogen công suất lớn, trang bị kính hông sâu, kính hậu nhìn dưới. Cabin Canter 4.99 có chiều rộng lên đến 1,7m và Canter 6.5 lên đến 2m, góc mở cửa cabin rộng (~ 780), tay nắm chắc chắn dễ tiếp cận, bậc lên xuống rộng và thấp, giúp tài xế dễ di chuyển ra/vào cabin. Tay nâng cabin được bố trí bên phụ và trang bị khóa 02 lớp nhằm tăng tính an toàn. Góc lật cabin lớn (~ 600) thuận tiện cho việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa.
Khoang lái được bố trí khoa học từ màu sắc cho đến cách bố trí, giúp người lái xe dễ thao tác và nhận biết nhanh các thông tin quan trọng. Cần số được thiết kế trên táp lô nằm gần với vô lăng, giúp người lái xe thao tác linh hoạt, chính xác và hạn chế độ mỏi cánh tay. Xe được trang bị ghế nỉ cao cấp, có thể điều chỉnh theo tư thế người ngồi. Vô lăng được thiết kế kiểu điều chỉnh gật gù với trợ lực lái, kèm thắng tay cạnh ghế lái, giúp cho tài xế dễ thao tác và cảm thấy thoải mái khi di chuyển trên mọi cung đường.
Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường: Ngoài ưu điểm về thiết kế hiện đại, mạnh mẽ và an toàn, Fuso Canter còn được trang bị động cơ Mitsubishi 4M42T2 (Canter 4.99) và 4M42T4 (Canter 6.5) tiêu chuẩn khí thải Euro 4 thân thiện với môi trường, gồm 4 xi-lanh thẳng hàng làm mát bằng nước, có dung tích 2,977cc, công suất cực đại 125Ps (Canter 4.99) và 145Ps (Canter 6.5) momen xoắn cao đạt 294N.m (Canter 4.99) và 362N.m (Canter 6.5), tại số vòng quay 1.700 vòng/phút, giúp xe vận hành mạnh mẽ.
Như vậy, so với sản phẩm cùng phân khúc, Fuso Canter có lợi thế là dòng xe có công suất động cơ và mô men xoắn tối ưu. Bên cạnh đó, hệ thống turbo tăng áp với hệ thống phun nhiên liệu CRDi (Common Rail Diesel injection) điều khiển điện tử (ECU) giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Ngoài ra, Fuso Canter còn được trang bị vỏ hộp số bằng hợp kim nhôm cao cấp giúp giảm trọng lượng xe, tản nhiệt tốt giúp tăng độ bền và an toàn hơn cho xe.
Chất lượng bền bỉ, tiêu chuẩn Mitsubishi – Nhật Bản: Ngoài những đặc tính nổi bật nói trên, Fuso Canter còn được biết đến là dòng xe có “siêu khung gầm” theo chuẩn công nghệ của Mitsubishi – Nhật Bản. Khung chassis được thiết kế theo dạng hình thang, khung và đà ngang liên kết ở mặt hông giúp tăng khả năng chịu lực. Bề mặt khung chassis phẳng hoàn toàn dễ dàng bố trí thùng xe.
Nhờ công nghệ thiết kế tối ưu này cùng với công nghệ sơn nhúng tĩnh điện toàn bộ khung chassis mà chiếc xe có độ chắc chắn, độ cứng xoắn lớn và khả năng chịu tải tốt. Fuso Canter có hệ thống treo trước bằng nhíp lá với thanh cân bằng và giảm chấn thủy lực, nhíp được thiết kế dài hơn, giúp giảm xóc tối đa cho cabin, tạo cảm giác thoải mái cho người lái. Hệ thống treo sau nhíp lá hình parabolic kết hợp với nhíp phụ, thanh đà ngang cân bằng, giảm chấn thủy lực giúp tăng khả năng chịu tải lớn cho xe.
Ngoài những ưu điểm về đặc tính kỹ thuật nói trên, phải kể đến chất lượng của những thùng tải xe Fuso Canter do Thaco sản xuất. Thùng tải lửng được nhúng sơn tĩnh điện toàn phần. Thùng Tải kín, Tải mui bạt, Thùng bảo ôn… tất cả được Thaco gia công theo từng yêu cầu của khách hàng trên dây chuyền sản xuất hiện đại.
Luôn là hãng xe đi đầu trong việc phát triển và trang bị các công nghệ hiện đại, các sản phẩm xe mang thương hiệu Fuso sở hữu trong mình những thế mạnh mà không phải 1 dòng xe nào cũng có được như, công nghệ Common rail phun nhiên liệu điện tử tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu, Công nghệ Spot-peened độc quyền của Fuso tăng cường độ cứng tối đa cho khung xe, hay sử dụng loại vật liệu hữu cơ Organic giúp tăng khả năng vận hành và kéo dài tuổi thọ hơn nhiều lần.
Với tất cả những ưu thế như vậy nhưng giá xe tải Fuso lại rất hợp lý, sau đây là:
Bảng tổng hợp giá xe tải Fuso cập nhật mới nhất 2020:
Giá xe tải Fuso Canter 4.7LW
– Giá xe tải Fuso 1t9 Canter 4.7LW thùng bảo ôn: 764.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 1.9 tấn Canter 4.7LW thùng kín: 624.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 1.9 tấn Canter 4.7LW thùng bạt: 619.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 1t9 Canter 4.7LW thùng lửng: 604.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 1t7 Canter 4.7LW thùng đông lạnh: 870.000.000 VNĐ
Giá xe tải Fuso Canter 6.5Wide
– Giá xe tải Fuso 3t5 Canter 6.5Wide thùng lửng: 623.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 3t4 Canter 6.5Wide thùng bạt: 640.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 3.4 tấn Canter 6.5Wide thùng kín: 647.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 3.5 tấn Canter 6.5Wide thùng bảo ôn: 789.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 3 tấn Canter 6.5Wide thùng đông lạnh: 894.000.000 VNĐ
Giá xe tải Fuso Canter 7.5Great
– Giá xe tải Fuso 4.5 tấn Canter 7.5Great thùng lửng: 718.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 4 tấn Canter 7.5Great thùng bạt: 739.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 3.9 tấn Canter 7.5Great thùng kín: 746.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 4 tấn Canter 7.5Great thùng bảo ôn: 921.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 3.5 tấn Canter 7.5Great thùng đông lạnh: 1.054.000.000 VNĐ
Giá xe tải Fuso Canter 8.2HD
– Giá xe tải Fuso 4.7 tấn Canter 8.2HD thùng kín: 725.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 4.9 tấn Canter 8.2HD thùng bảo ôn: 765.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 5 tấn Canter 8.2HD thùng bạt: 721.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 5 tấn Canter 8.2HD thùng lửng: 698.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 4.5 tấn Canter 8.2HD thùng đông lạnh: 1.097.000.000 VNĐ
Giá xe tải Fuso FI
– Giá xe tải Fuso 7 tấn FI thùng bạt: 875.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 7t2 FI thùng kín: 880.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 7.2 tấn FI thùng lửng: 865.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 7 tấn FI thùng bảo ôn: 960.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 6t5 tấn FI thùng đông lạnh: 1.231.000.000 VNĐ
Giá xe tải Fuso FJ
– Giá xe tải Fuso 14t8 FJ thùng kín: 1.391.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 15t5 FJ thùng lửng: 1.364.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 14 tấn FJ thùng bạt: 1.384.000.000 NĐ
– Giá xe tải Fuso 14t5 FJ thùng bảo ôn: 1.480.000.000 VNĐ
– Giá xe tải Fuso 13 tấn FJ thùng đông lạnh: 2.211.000.000 VNĐ
Xe tải Fuso gắn cẩu
Xe Fuso gắn cẩu Unic:
– Xe tải Fuso 13 tấn gắn cẩu Unic URV554: Đang cập nhật giá
– Xe tải Fuso 14 tấn gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá
– Xe tải Fuso 12 tấn gắn cẩu Unic URV504: Đang cập nhật giá
– Xe tải Fuso Canter 2.5 tấn gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá
– Xe tải Fuso 5t5 tấn gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá
– Xe tải Fuso Canter 3.5 tấn gắn cẩu Unic URV344: Đang cập nhật giá
Xe tải Fuso gắn cẩu Tadano:
– Xe tải Fuso 4 tấn gắn cẩu Tadano 3 tấn 4 khúc: Đang cập nhật giá
– Xe tải Fuso 13 tấn gắn cẩu Tadano 5 tấn 5 khúc: Đang cập nhật giá
Xe tải Fuso gắn cẩu Ferrari:
– Xe tải Fuso 12 tấn gắn cẩu Ferrari 5 tấn 4 khúc: Đang cập nhật giá
Xe tải Fuso gắn cẩu Dongyang:
– Xe tải Fuso 11 tấn gắn cẩu Dongyang 6 tấn 6 khúc: Đang cập nhật giá
Xe tải Fuso gắn cẩu Soosan:
– Xe tải Fuso 12 tấn gắn cẩu Soosan 5 tấn 4 khúc: Đang cập nhật giá
Xe ép rác Fuso
– Xe ép rác Fuso FI 10 khối: Đang cập nhật giá
Xe đầu kéo Fuso
– Xe đầu kéo Fuso FV 2 cầu sức kéo 60 tấn: Đang cập nhật giá
– Xe đầu kéo Fuso FZ49 2 cầu sức kéo 49 tấn: Đang cập nhật giá
– Xe đầu kéo Fuso FZ40 1 cầu sức kéo 33 tấn: Đang cập nhật giá
Xe ben Fuso
– Xe tải ben Fuso 3t4 thùng 3.5 khối: Đang cập nhật giá
– Xe tải Fuso Canter 6.5 thùng tự đổ 2.5 khối: Đang cập nhật giá
Xe bồn Fuso
– Xe bồn chở xăng Fuso FJ 20 khối: Đang cập nhật giá
– Xe bồn chở dầu Diesel Fuso FJ 18 khối: Đang cập nhật giá
– Xe bồn chở thức ăn gia súc Fuso 3 chân 22 khối: Đang cập nhật giá